Mục lục
Phần 1. Từ vựng
Mục Từ | Hán Tự | Âm Hán | Nghĩa |
たべます | 食べます | THỰC | ăn |
のみます | 飲みます | ẨM | uống |
すいます | 吸います | HẤP | hút |
みます | 見ます | KIẾN | xem, nhìn, trông |
ききます | 聞きます | VĂN | nghe |
よみます | 読みます | ĐỘC | đọc |
かきます | 書きます | THƯ | viết, vẽ |
かいます | 買います | MÃI | mua |
とります | 撮ります | TOÁT TẢ CHÂN | chụp |
あいます | 会います | HỘI HỮU ĐẠT | gặp |
あさごはん | 朝ごはん | TRIỀU | cơm sáng |
ひるごはん | 昼ごはん | TRÚ | cơm trưa |
ばんごはん | 晩ごはん | VÃN | cơm tối |
パン | bánh mì | ||
たまご | 卵 | NOÃN | trứng |
にく | 肉 | NHỤC | thịt |
さかな | 魚 | NGƯ | cá |
やさい | 野菜 | DÃ THÁI | rau |
くだもの | 果物 | QUẢ VẬT | hoa quả, trái cây |
みず | 水 | THỦY | nước |
おちゃ | お茶 | TRÀ | trà (nói chung) |
こうちゃ | 紅茶 | HỒNG TRÀ | trà đen |
ぎゅうにゅう | 牛乳 | NGƯU NHŨ | sữa bò |
ジュース | nước hoa quả | ||
ビール | bia | ||
[お]さけ | [お]酒 | TỬU | rượu, rượu sake |
ビデオ | video, băng video, đầu video | ||
えいが | 映画 | ẢNH HỌA | phim, điện ảnh |
CD | đĩa CD | ||
てがみ | 手紙 | THỦ CHỈ | thư |
レポート | báo cáo | ||
しゃしん | 写真 | TẢ CHÂN | ảnh |
みせ | 店 | ĐIẾM | cửa hàng, tiệm |
レストラン | nhà hàng | ||
にわ | 庭 | ĐÌNH | vườn |
しゅくだい | 宿題 | TÚC ĐỀ | bài tập về nhà (~をします: làm bài tập) |
テニス | quần vợt (~をします: đánh quần vợt) | ||
サッカー | bóng đá (~をします: chơi bóng đá) | ||
[お]はなみ | [お]花見 | HOA KIẾN | việc ngắm hoa anh đào (~をします: ngắm hoa anh đào) |
なに | 何 | HÀ | cái gì, gì |
いっしょに | cùng, cùng nhau | ||
ちょっと | một chút | ||
いつも | luôn luôn, lúc nào cũng | ||
ときどき | 時々 | THÌ (KÉP) | thỉnh thoảng |
それから | sau đó, tiếp theo | ||
ええ | vâng, được (cách nói thân mật của 「はい」) | ||
いいですね。 | Được đấy nhỉ./ hay quá. | ||
わかりました。 | Tôi hiểu rồi/ vâng ạ. | ||
(なんですか. | 何ですか。 | HÀ | Có gì đấy ạ?/ cái gì vậy?/ vâng có tôi. (câu trả lời khi ai đó gọi tên mình) |
じゃ、また | Hẹn gặp lại | ||
メキシコ | Mexico |
Phần 2. Ngữ pháp
Mẫu câu: N を V ます(Cách sử dụng động từ với trợ từ を)
- Trong đó:
- N: Danh từ (đối tượng của hành động).
- V: Tha động từ (ngoại động từ).
- を : Trợ từ (chỉ đối tượng tác động của hành động).
- Ví dụ:
- ごはんをたべます。
Tôi ăn cơm.
- ごはんをたべます。
- 本(ほん)をよみました。
Tôi đã đọc sách.
- 本(ほん)をよみました。
- Cách đặt câu hỏi: ai đó đã/sẽ làm cái gì?
- なにを V ますか。
Làm cái gì (ăn gì, uống gì, đọc gì…)?
- なにを V ますか。
- Câu hỏi chung cho tất cả các động từ là:
- なにをしますか。
Bạn làm cái gì?
- なにをしますか。
- Ví dụ:
- けさ何(なに)を買(か)いましたか。
Sáng nay bạn đã mua gì thế? - やさいを買(か)いました。
Tôi đã mua rau. - としょかんで何(なに)をしますか。
Bạn làm gì ở thư viện. - 本(ほん)をよみます。
Tôi đọc sách.
- けさ何(なに)を買(か)いましたか。
- Chú ý:
- も được thay cho を khi cùng chung một hành động với 2 đối tượng khác nhau (cùng V nhưng khác N).
私(わたし)はビールをのみます。おさけものみます。
Tôi uống bia. Uống cả rượu nữa. - と đươc dùng để nối 2 danh từ cùng làm đối tượng của hành động trong câu.
私(わたし)はさかなとたまごをたべます。
Tôi ăn cá và trứng.
- も được thay cho を khi cùng chung một hành động với 2 đối tượng khác nhau (cùng V nhưng khác N).
Mẫu câu: なにも V ません (Cách nói phủ định hoàn toàn)
- Ý nghĩa: Không làm gì cả.
- Cách dùng: Khi trợ từ も đi sau từ để hỏi và đi cùng với thể phủ định thì có nghĩa phủ định hoàn toàn mọi đối tượng trong phạm vi từ để hỏi.
- Ví dụ:
- けさ何(なに)もたべませんでした。
Sáng nay tôi đã không ăn gì cả. - あした何(なに)もしません。
Ngày mai tôi sẽ không làm gì cả.
- けさ何(なに)もたべませんでした。
Mẫu câu: N1 で N2 を V ます(Cách nói 1 hành động xảy ra tại địa điểm nào)
- Ý nghĩa: Làm ~ ở/tại N1.
- Trong đó:
- N1: Danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động.
- N2: Danh từ chỉ đối tượng tác động của hành động (Tân ngữ trực tiếp).
- で : Trợ từ chỉ địa điểm diễn ra hành động.
- Ví dụ:
- レストランでごはんをたべす。
Tôi ăn cơm ở nhà hàng. - としょかんで本をよみました。
Tôi đã đọc sách ở thư viện. - Cách đặt câu hỏi: ai đó đã/sẽ làm gì ở đâu?
どこで V ますか。
- レストランでごはんをたべす。
- Ví dụ:
- どこでこのしゃしんをとりましたか。
Bạn đã chụp bức ảnh này ở đâu? - こうえんでとりました。
Tôi chụp ở công viên.
- どこでこのしゃしんをとりましたか。
Mẫu câu: いっしょに V ませんか (Cách nói khi muốn mời, rủ ai cùng làm gì)
- Ý nghĩa: Cùng làm ~ nhé!
- Cách dùng: Đây không phải là câu phủ định, mà là câu mang ý mời mọc, rủ rê người khác cùng làm việc gì đó với mình.
- Ví dụ:
- いっしょにビールをのみませんか。
Cùng uống bia nhé! - ええ、いいですね。
Vâng, tốt quá! - すみません。ちょっと
Xin lỗi. Nhưng mà… (cách từ chối khéo)
- いっしょにビールをのみませんか。
- Khi muốn từ chối lời đề nghị thì dùng … すみません。ちょっと…“ちょっと” đi cùng với giọng điệu ngập ngừng hàm ý mình có việc gì đó.
Mẫu câu: V ましょう
- Ý nghĩa: Cùng làm ~ nhé!
- Cách dùng: Cũng là một lời để nghị cùng làm với mình nhưng trên cơ sở đã biết người kia sẽ đồng ý → mang tính chất thoả thuận, hô hào mọi người cùng làm (một điều đã giao hẹn, thoả thuận từ trước) –> khác với V ませんか: dùng khi chưa biết người kia có đồng ý hay ko.
- Ví dụ:
- ロビーで休みましょう。
Chúng ta hãy nghỉ ở hành lang nhé! - はじめましょう。
Nào, chúng ta bắt đầu nào!
- ロビーで休みましょう。
Mẫu câu: なん/なに
Cả なん và なに đều có nghĩa là “cái gì”, đều viết chung 1 chữ Hán là 何. Nhưng cần lưu ý các trường hợp phân biệt cách dùng, cách đọc như sau:
- Đọc là なん
- Khi 何 đứng trước một từ bắt đầu bằng “d, n hay t”
- 何ですか。
Cái gì vậy? - 何の会社(かいしゃ)ですか。
Công ty gì vậy?
- 何ですか。
- Khi đứng sau 何 là các từ chỉ cách đếm.
- 何さい
- 何ようび
- 何にち
- Các trường hợp khác thì 何 đọc là なに.
- 何をたべますか。
Bạn ăn gì? - 何ものみませんでした。
Tôi đã không uống gì.
- 何をたべますか。