初めまして | Chào hỏi khi gặp lần đầu

883

Phần 1- Từ vựng

Mục TừNghĩa
わたしtôi
わたしたちchúng tôi, chúng ta
あなたanh/chị/ông/bà
あのひとngười kia, người đó
あのかたvị kia
みなさんcác anh chị, các ông bà, các bạn, quý vị
~さんanh, chị, ông, bà
~ちゃん(hậu tố thêm vào sau tên của trẻ em thay cho [~さん])
~くん(hậu tố thêm vào sau tên của em trai)
~じんngười (nước ~)
せんせいthầy/cô
きょうしgiáo viên
がくせいhọc sinh, sinh viên
かいしゃいんnhân viên công ty
しゃいんnhân viên công ty ~
ぎんこういんnhân viên ngân hàng
いしゃbác sĩ
けんきゅうしゃnhà nghiên cứu
エンジニアkỹ sư
だいがくđại học, trường đại học
びょういんbệnh viện
でんきđiện, đèn điện
だれ(どなた)ai (どなた là cách hỏi lịch sự)
―さい—-tuổi
なんさいmấy tuổi, bao nhiêu tuổi (おいくつ là cách hỏi lịch sự)
はいvâng, dạ
いいえkhông
しつれいですがxin lỗi
おなまえは?tên anh/chị là gì?
はじめましてRất hân hạnh được gặp anh/chị (đây là lời chào với người lần đầu tiên gặp, là câu nói đầu tiên trước khi giới thiệu về mình)
どうぞよろしく「おねがいします」Rất mong được sự giúp đỡ của anh/chị, rất vui được làm quen với anh/chị (dùng làm câu kết thúc sau khi giới thiệu về mình)
こちらは~さんですĐây là anh/chị/ông/bà ~
~からきました(tôi) đến từ ~
アメリカMỹ
イギリスAnh
インドネシアIndonesia
インドẤn Độ
かんこくHàn Quốc
タイThái Lan
ちゅうごくTrung Quốc
ドイツĐức
にほんNhật Bản
フランスPháp
ブラジルBraxin
さくらだいがく・ふじだいがくtên các trường Đại học
IMC/パヮーでんき・ブラルエアtên các công ty
AKCtên một tổ chức
こうべびょういんtên một bệnh viện

Phần 2- Ngữ pháp

Mẫu câu: N1 N2です。

*Ý nghĩa: N1 là N2
*Cách dùng:

  •  Danh từ đứng trước は là chủ đề hoặc chủ ngữ trong câu.
  • です được sử dụng cuối câu khẳng định, biểu lộ sự lịch sự đối với người nghe.
  • Đứng trướcです là một danh từ hoặc tính từ.

*Chú ý:  は khi là trợ từ được đọc là わ, không phải は.

*Ví dụ:

私(わたし)は たなかです。
Tôi là Tanaka.
私(わたし)は 学生(がくせい)です。
Tôi là sinh viên.

Mẫu câu: N1 N2ではありません。

*Ý nghĩa: N1 không phải là N2

*Cách dùng:

  • ではありません là dạng phủ định của です.
  • Trong hội thoại người ta có thể dùng じゃありません thay cho ではありません.

*Ví dụ:

ラオさんはエンジニアでは(じゃ)ありません。
Anh Rao không phải là kỹ sư.

*Chú ý : では  đọc là dewa

Mẫu câu: S +

3.1. Câu hỏi nghi vấn (Câu hỏi có, không)

*Cách dùng:

  • Để tạo một câu hỏi chỉ cần thêm か vào cuối câu.
  • Câu trả lời cho loại câu hỏi này luôn phải có はい (vâng, đúng) hoặc いいえ  (không, không phải). Nếu giản lược đi bị xem là thất lễ.

*Ví dụ:

マイさんはベトナム人ですか。
Bạn Mai là người Việt Nam phải không?
はい、ベトナム人です。
Đúng, (bạn ấy) là người Việt Nam.
ミラさんは学生(がくせい)ですか。
Bạn Mira là học sinh phải không?
いいえ、学生(がくせい)ではありません。
Không, (bạn ấy) không phải là học sinh.

3.2.  Câu hỏi có từ để hỏi: , だれ, どこ, いつ

*Cách dùng:

  • Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ có từ mà bạn muốn hỏi.
  • Cuối câu hỏi đặt thêm trợ từ か.

*Ví dụ:

あの人(ひと)はだれですか。
Người kia là ai?
(あの人(ひと)は)山田(やまだ)さんです。
(Người kia) Là anh Yamada.
それは何(なに)ですか。
Cái đó là cái gì vậy?
これは本(ほん)です。
Đây là quyển sách.
いなかはどこですか。
Quê của bạn ở đâu?
ホーチミン市(し)です。
ở thành phố Hồ Chí Minh.
誕生日(たんじょうび)はいつですか。
Sinh nhật bạn là khi nào?
10月(がつ)11日(にち)です。
Ngày 11 tháng 10.

*Chú ý: Khi hỏi thì lên giọng ở trợ từ か.

Mẫu câu: N

*Ý nghĩa: N cũng

*Cách dùng:  Trợ  từ  も được sử  dụng thay cho  は  khi những thông tin về  chủ  đề  của câu giống với những thông tin của chủ đề trước đó.

*Ví dụ:

私(わたし)はベトナム人(じん)です。
Tôi là người Việt Nam.
タンさんもベトナム人(じん)です。
Anh Tân cũng là người Việt Nam.

Mẫu câu: N1 N2

*Ý nghĩa: N2 của N1, N2 thuộc về N1

*Cách dùng:

  • Trợ từ の dùng để nối hai danh từ.
  • N1 làm rõ nghĩa cho N2.
  • Trong bài này, N1 là một tổ chức, một nhóm mà N2 thuộc vào đó.

*Ví dụ:

私(わたし)は  TOKYO大学(だいがく)の学生(がくせい)です。
Tôi là sinh viên của trường Đại học TOKYO.

Mẫu câu: ~さん

*Cách dùng:

  • Trong tiếng Nhật sử dụng chữ さん đứng ngay sau tên của người nghe hoặc người thứ ba để bày tỏ sự kính trọng đối với người đó.
  • Chữ さん không bao giờ sử dụng sau tên của chính mình.

*Ví dụ:

私(わたし)はたなかです。
Tôi là Tanaka.
あのかたはきむらさんです。
Vị kia là Kimura.

*Chú  ý:  Khi trao  đổi trực tiếp  thì  người Nhật ít sử  dụng  あなた khi đã biết tên của người nghe,  mà  sẽ  dùng  tên  để  gọi.  Ngoài  ra,  ở  Nhật  khi  gọi  một  người  nào  đó  thì  gọi nguyên cả họ và tên hoặc chỉ cần gọi họ là đủ. Chỉ gọi tên trong những trường hợp bạn bè quen thân hay người thân trong gia đình.

Mẫu câu: ~さい

*Cách dùng:

  • Khi nói về tuổi thì thêm chữ さい (cách đếm tuổi) sau số thứ tự.
  • Khi hỏi tuổi sử  dụng nghi vấn từ  なんさい. Trường hợp lễ  phép hơn dùng từ  おいくつ.

*Ví dụ:

すずきさんはなんさい(おいくつ)ですか。
Cô Suzuki bao nhiêu tuổi.
私(わたし)は)29 さいです。
(Tôi) 29 tuổi.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây